ADV là gì? Cách sử dụng trạng từ trong Tiếng Anh

Trong quá trình học tập, làm quen với tiếng Anh, chắc hẳn bạn sẽ bắt gặp ký hiệu Adv được sử dụng rất nhiều trong các công thức, tài liệu. Vậy ADV là gì? Mời bạn hãy cùng mình hiểu rõ về nó ngay ở phần dưới đây.

I. Adv là gì?

Định nghĩa:

Adv (là dạng viết tắt của Adverds) có nghĩa là trạng từ. Trạng từ là loại từ dùng để diễn tả tính cách, đặc tính, mức độ,…và được dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, trạng từ khác hoặc cho cả câu.

adv la gi


Vị trí:

  • Trạng từ đứng sau động từ
  • Trạng từ đứng sau tân ngữ hoặc bổ ngữ

II. Hình thức của adv (Forms of adverds).

Trạng từ có thể là:

  1. Từ đơn : very (rất, lắm), then (lúc đó),…
  2. Tính từ + đuôi ‘ly’: friendly (thân thiện), clearly (một cách rõ ràng),…
  3. Từ kép: sometimes (đôi khi), anyhow (dù sao đi nữa),…
  4. Cụm từ: at the side (ở bên), at first (trước hết),…

III. Phân loại adv (Classification of verds).

phan loai adv

1) Trạng từ chỉ tính cách (adverds of manner): cho biết hành động diễn ra như thế nào, ra sao,…

  • Thường được thành lập bằng “tính từ + ly”.

Ví dụ: badly (tệ), deeply (sâu sắc),…

  • Một số trạng từ có hình thức giống tính từ hay nói cách khác là những từ đó ở dạng trạng từ thì không thêm đuôi ly.

Ví dụ: hard (chăm chỉ), early (sớm),..

2) Trạng từ chỉ thời gian (adverds of time): cho biết hành động diễn ra lúc nào.

Đó là những từ như: now (bây giờ), soon (chẳng bao lâu), immediately (ngay lập tức),…

3) Trạng từ chỉ nơi chốn (adverd of place): cho biết hành động diễn ra nơi nào.

4) Trạng từ chỉ tần suất (adverds of frequency): cho biết sự việc xảy ra thường xuyên như thế nào.

5) Trạng từ chỉ mức độ (adverds of degree): diễn tả mức độ của một tính chất hoặc đặc tính.

Ví dụ: extremely (vô cùng), nearly (gần như), too (quá),…

6) Trạng từ nghi vấn (interrogative adverds): được dùng để đặt câu hỏi.

Ví dụ: why (tại sao), where (ở đâu), how (thế nào),….

IV. Chức năng của adv (Functions of adverds)

chuc nang adv adverbs

1) Bổ nghĩa cho động từ:

Ví dụ: She always drives carefully. (Cô ấy luôn lái xe một cách cẩn thận).

2) Bổ nghĩa cho tính từ:

Ví dụ: You are very beautiful. (Bạn rất xinh đẹp).

3) Bổ nghĩa cho trạng từ khác:

Ví dụ: He plays piano extremely well. (Anh ấy chơi piano cực kì tốt).

4) Bổ nghĩa cho cả câu:

Ví dụ: Unfortunately, I missed the bus. (Thật không may, tôi đã lỡ mất chuyến xe buýt).

……..

Như vậy, mình đã cung cấp cho các bạn những kiến thức cơ bản về Adv. Bên cạnh những lí thuyết trên các bạn hãy cố gắng sưu tập những bài tập liên quan đến adv để nâng cao kiến thức cho bản thân nữa nha. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết. Hi vọng những gì đã trình bày ở trên đây hữu ích với bạn. Chúc bạn thành công!

Những bài liên quan

Back to top button