Past Participle là gì? Cách dùng quá khứ phân từ chuẩn nhất

Hiểu về quá khứ phân từ – Past Participle và giúp bạn học tập, giao tiếp bằng tiếng anh tốt hơn…

Bài viết đề cập tới các vấn đề:

  • Present participle và Past participle
  • Verb p2 là gì
  • Perfect participle là gì

past participle la gi

Past participle là gì?

Past participle (Quá khứ phân từ) hay còn gọi là phân từ hai (thường được kí hiệu: Vpp hoặc verb P2) là những động từ đã được chuyển thể từ động từ gốc thêm đuôi -ed (ví dụ: visited, watched,…). Nhưng có nhiều động từ không theo quy tắc đó, buộc chúng ta phải học “vẹt”, những từ ấy nằm ở cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc.

Ví dụ:

Nguyên thểQuá khứ Quá khứ phân từ 
Abide

(Lưu trú, trú lại)

Abode/abidedAbode/abided
Arise

(Phát sinh)

AroseArisen
Awake

(Đánh thức, thức)

AwokeAwoken
Be(am/is/are)

(Thì, là, ở)

Was/wereBeen
Become

(Trở nên)

BecameBecome
Begin

(Bắt đầu)

BeganBegun
Behold

(Ngắm nhìn)

BeheldBeheld
Bleed

(Chảy máu)

BledBled
Break

(Đập vỡ)

BrokeBroken
Bring

(Mang đến)

BroughtBrought
Build

(Xây dựng)

BuiltBuilt
Buy

(Mua)

BoughtBought
Cast

(Ném, tung)

CastCast

ThủThuậtNhanh

Catch

(Bắt, chụp)

CaughtCaught
Dream

(Mơ thấy)

Dreamt/ dreamedDreamt/dreamed
Fall

(Ngã, rơi)

FellFallen
ThủThuậtNhanh

Cách dùng của Past Participle.

1. The Present Perfect (Hiện tại hoàn thành)

a) Với câu khẳng định, phủ định, quá khứ phân từ đứng sau trợ động từ “have/has”.

  • Cấu trúc: chủ ngữ + trợ động từhave/has + (not) + phân từ hai

( S + have/has + (not) + Vpp)

Ví dụ: He has givenup smoking.(Anh ấy đã bỏ thuốc lá.)

b) Với câu nghi vấn, quá khứ phân từ đứng sau chủ ngữ.

  •  Cấu trúc:(Wh) +Trợ động từ have/has + chủ ngữ + phân từ hai

( (Wh)+Have/has + S + Vpp?)

Ví dụ: Has he given up smoking?

(Anh ấy đã bỏ thuốc lá có phải không?) 

c) Với câu có từ just (vừa mới), already(rồi), ever (từng), never (chưa bao giờ),quá khứ phân từ đứng đằng sau những từ này.

  •  Cấu trúc: Chủ ngữ + trợ động từ have/has + just/already/ever/never + phân từ hai

(S + have/has + just/already/ever/never + Vpp)

Ví dụ: He has already gone. (Anh ấyđãđirồi.)

2. The Past Perfect (Quá khứ hoàn thành).

a) Với câu khẳng định, phủ định, quá khứ phân từ đứng sau trợ động từ “had”.

  •  Cấu trúc: Chủ ngữ + trợ động từ had +(not)+ phân từ hai

( S + had + (not) + Vpp)

Ví dụ: I went to Hoa’s home but she had gone out. ( Tôi đến nhà Hoa nhưng cô ấy đã đi ra ngoài).

b) Với câu nghi vấn, quá khứ phân từ đứng sau chủ ngữ.

  •  Cấu trúc: Trợ động từ had + chỉ ngữ + phân từ hai

(Had + S + Vpp?)

3. Future Perfect (Tương lai hoàn thành).

a) Quá khứ phân từ đứng sau “will have”.

  • Cấu trúc: S + will have + Vpp.
  • Ví dụ: I will have gone to the movies by tomorrow.(Tôi sẽ đi xem phim vào ngày mai).

4. Conditionals (Câu điều kiện).

  • Trong câu điều kiện loại 3, quá khứ phân từ đứng sau would/could/might/should have.
  • Cấu trúc: If + S +had + Pvp, S +would/could/might/should have + Vpp

Ví dụ: If i had seen you, i would have gone to school with you.

(Nếu tôi mà nhìn thấy bạn, tôi đã đến trường cùng bạn rồi.)

5. Passive Tense (Câu bị động).

a) Present simple(Thì hiện tại đơn)

  • Cấu trúc: S + am/is/are + Vpp
  • Ví dụ: The house is cleaned. (Nhà được lau).

b) Past simple(Thì quá khứ đơn).

  • Cấu trúc: S + was/were + Vpp.
  • Ví dụ: The house was cleaned. (Nhà đã được lau).

c) Future simple ( Thì tương lai đơn).

  • Cấu trúc: S + will + be + Vpp.
  • Ví dụ: The house will be cleaned. (Nhà sẽ được lau).

d) Present continuous (Thì hiện tại tiếp diễn).

  • Cấu trúc: S + am/is/are +being +Vpp.

Ví dụ: The house is being cleaned.

(Nhà đang được lau).

e) Past continuous (Thì quá khứ tiếp diễn).

  • Cấu trúc: S + was/were + being + Vpp.

Ví dụ: The house was being cleaned at 7 pm yesterday.

(Nhà đang được lau vào 7h chiều hôm qua).

f) Present perfect (Thì hiện tại hoàn thành).

  • Cấu trúc: S + have/has + been + Vpp

Ví dụ:The house has been cleaned.

  (Ngôi nhà đã được lau.)

g) Past perfect (Thì quá khứ hoàn thành).

  • Cấu trúc: S + had + been + Vpp

Ví dụ: The house had been cleaned.

h) Future perfect (Thì tương lai hoàn thành)

  • Cấu trúc: S + will + have + been + Vpp

Ví dụ: The house will have been cleaned by tomorrow. 

 (Ngôi nhà sẽ được lau vào ngày mai).

Kết luận.

Như vậy mình cùng Thủ Thuật Nhanh đã cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản PAST PARTICIPLE

Hy vọng bài viết sẽ hữu ích cho bạn. Hãy có phương pháp phù hợp để nắm rõ những động từ bất quy tắc ấy nhé. Mỗi chúng ta cũng phải thủ sẵn trong người một bảng động từ bất quy tắc để tránh những lúc chúng ta “lú lẫn” nha~~. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết trên!! Chúc các bạn thành công.

Những bài liên quan

Back to top button